Thuốc dorocardyl 40mg là thuốc gì? trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc dorocardyl 40mg là thuốc gì? trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? bài viết hôm nay chiasebaiviet.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Thuốc dorocardyl 40mg là thuốc gì? trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?

Dược lực:

Propranolol là thuốc chẹn beta-adrenergic.

Dược động học:

– Hấp thu: Propranolol hấp thu gần hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Sau khi uống 30 phút, đã xuất hiện trong huyết tương, và sau 60-90 phút đạt nồng độ tối đa. Tiêm tĩnh mạch liều 0,5 mg Propranolol, tác dụng gần như ngay lập tức , sau 1 phút đạt nồng độ tối đa và sau 5 phút không còn thấy trong huyết tương.
– Phân bố:Propranolol được phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể kể cả phổi, gan, thận, tim. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu não, và nhau thai và phân bố cả trong sữa mẹ. Trên 90% propranolol liên kết với protein huyết tương.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá gần hoàn toàn ở gan, có ít nhất 8 chất chuyển hoá được tìm thấy trong nước tiểu.
– Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu, chỉ có 1-4% liều dùng được đào thải qua phân dưới dạng không chuyển hóa và dạng chuyển hoá.

Tác dụng:

Propranolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic không chon lọc, làm giảm cung lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra. Thuốc ít ảnh hưởng đến thể tích huyết tương.
Ở người bệnh tăng huyết áp, Propranolol gây tăng nhẹ kali huyết.
Propranolol làm giảm nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim do ngăn cản tác dụng tăng tần số tim của catecholamin, giảm huyết áp tâm thu, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim.

Thuốc dorocardyl 40mg là thuốc gì? trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc dorocardyl 40mg là thuốc gì? trị bệnh gì?

Thuốc dorocardyl 40mg là loại thuốc liên quan đến các trường hợp huyết áp, run tay chân. Thuốc dùng để trị:

– Những người hay bị tăng huyết áp, đau tức ngực
– Nhồi máu cơ tim
– Khối u không thể mổ
– Run không có nguyên nhân

Thành phần của thuốc: Propranolol hydrochlorid 40 mg

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng, tránh tự ý dùng thuốc hay lạm dụng gây ra những hậu quả nghiêm trọng.

Đề xuất của thuốc:

– Nhồi máu cơ tim 180-240 mg, chia nhiều lần.
– Run vô căn 40 mg x 2 lần/ngày.
– Trẻ em 2-4 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Không quá 16 mg/kg/ngày, ngừng thuốc phải giảm liều từ từ trong vòng 7-14 ngày.
– Loạn nhịp 10-30 mg x 3-4 lần/ngày.
– Tăng huyết áp 20-40 mg x 2 lần/ngày, thông thường 160-480 mg/ngày, tối đa 640 mg/ngày, duy trì 120-240 mg/ngày.
– U tế bào ưa crom 60 mg/ngày x 3 ngày trước phẫu thuật.
– Tăng áp lực tĩnh mạch cửa 40 mg x 2 lần/ngày, tối đa 160 mg.
– Khối u không mổ được 30 mg/ngày, chia nhiều lần.
– Phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, đau nửa đầu 80 mg x 2 lần/ngày.
– Hẹp động mạch chủ phì đại dưới van, tăng năng giáp 20-40 mg x 3-4 lần/ngày.
– Đau thắt ngực 80-320 mg/ngày, chia 2 hoặc 3, 4 lần/ngày.

Những người không nên dùng thuốc:

– Hen phế quản, suy tim
– Người có tiền sử bệnh suy gan, thận
– Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em
– Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Phát ban, ngứa, hoa mắt
– Chóng mặt, đau đầu, khó thở
– Buồn nôn, tiêu chảy, ngực đánh trống
– Rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, đau đầu
– Xanh xao, nổi mẫn đỏ

Khi thấy dấu hiệu tác dụng phụ nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:

– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quá liều, quên liều và cách xử trí:

– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
– Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách

– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
– Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!

Thuốc dorocardyl 40mg giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc dorocardyl 40mg có giá 27.000 / chai 100 viên.

Tên thuốc: Dorocardyl 40 mg
Thành phần hoạt chất: Propranolol hydrochlorid 40mg
Nồng độ, hàm lượng:
Số đăng ký: VD-25425-16
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Nhà phân phối: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Qua bài viết Thuốc dorocardyl 40mg là thuốc gì trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Nguồn tham khảo: http://thongtinbenhvien.com


Từ khóa liên quan:

  • thuoc dorocardyl co tac dung gi
  • cong dung thuoc dorocardyl 40
  • tac dung thuoc dorocardyl 40
  • thuoc dorocardyl 40mg
  • gia thuoc dorocardyl
  • gia thuoc dorocardyl 40mg
    thuốc dorocardyl có tác dụng gì
    dorocardyl 40mg mua ở đâu
    ở đâu bán thuốc dorocardyl
    thuốc dorocardyl 40mg giá bao nhiêu
    bán thuốc dorocardyl 40mg

Check Also

Thuốc mahead là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc mahead là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc mahead là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao …