Nhiều người thắc mắc Thuốc zuryk 300 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu? bài viết hôm nay chiasebaiviet.com sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- Thuốc cyclindox 100mg là thuốc gì?
- Thuốc agituss là thuốc gì?
- Thuốc vinbrex 80mg là thuốc gì?
Thuốc zuryk 300 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu?
Dược lý và cơ chế tác dụng
Alopurinol và chất chuyển hóa của nó là oxipurinol làm giảm sản xuất acid uric do ức chế xanthin oxidase là enzym chuyển hypoxanthin thành xanthin và chuyển xanthin thành acid uric. Do đó alopurinol làm giảm nồng độ acid uric cả trong huyết thanh và trong nước tiểu. Nồng độ xanthin oxidase không thay đổi khi dùng alopurinol kéo dài. Alopurinol cũng làm tăng tái sử dụng hypoxanthin và xanthin để tổng hợp acid nucleic và nucleotid, kết quả làm tăng nồng độ nucleotid dẫn tới ức chế phản hồi lần nữa tổng hợp purin. Nồng độ acid uric trong huyết thanh thường giảm có ý nghĩa trong vòng 2 – 3 ngày sau khi dùng thuốc, đạt nồng độ thấp nhất sau 1 – 3 tuần điều trị và trở lại giá trị như trước khi điều trị sau khi ngừng thuốc 1 – 2 tuần. Lưu lượng purin nước tiểu bình thường hầu như hoàn toàn là acid uric, nhưng sau khi điều trị bằng alopurinol, nước tiểu thải ra acid uric, xanthin và hypoxanthin, mỗi chất này có độ tan riêng rẽ. Như vậy nguy cơ bài niệu tinh thể giảm, nguy cơ này càng giảm nếu kiềm hóa nước tiểu.
Do làm giảm nồng độ của acid uric cả trong huyết thanh và nước tiểu ở dưới giới hạn độ tan, alopurinol ngăn ngừa hoặc làm giảm sự lắng đọng urat, do đó ngăn ngừa sự xảy ra hoặc tiến triển của cả viêm khớp trong bệnh gút và bệnh thận do urat. Ở bệnh nhân bị gút mạn tính, alopurinol có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hình thành sạn urat (hạt tophi) và các thay đổi mạn tính ở khớp. Sau vài tháng điều trị, làm giảm tần suất của các cơn gút cấp, làm giảm nồng độ urat trong nước tiểu, ngăn ngừa hoặc giảm sự hình thành của sỏi acid uric hoặc calci oxalat ở thận.
Alopurinol không có tác dụng giảm đau và chống viêm nên không dùng trong điều trị các đợt gút cấp. Thuốc có thể làm viêm kéo dài và nặng lên trong đợt cấp.
Alopurinol có thể làm tăng tần suất các đợt cấp trong 6 – 12 tháng đầu điều trị, ngay cả khi đã duy trì được nồng độ urat huyết thanh bình thường hoặc gần bình thường. Do đó, cần phải cho colchinin liều dự phòng đồng thời trong 3 – 6 tháng đầu liệu pháp alopurinol. Mặc dù vậy, cơn cấp vẫn có thể xảy ra, nhưng cơn ngắn hơn và nhẹ hơn. Vẫn phải tiếp tục điều trị alopurinol, không thay đổi liều.
Alopurinol không được dùng trong tăng acid uric máu không có triệu chứng.
Gần đây, alopurinol được dùng để ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do superoxid (stress oxy hóa) trong một số phẫu thuật về tim, đã có một số kết quả.
Alopurinol liều thấp cũng đã được đưa vào một số phác đồ ức chế miễn dịch trong ghép thận hoặc là thành phần của dung dịch bảo quản thận.
Alopurinol được phối hợp với pentavalent antimony để điều trị bệnh Leishmania nội tạng. Alopurinol có tác dụng chống đơn bào và được dùng trong bệnh Leishmania và bệnh do Trypanosoma châu Mỹ.
Dược động học:
Sau khi uống, khoảng 80 – 90% liều uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 6 giờ ở liều thường dùng.
Khoảng 70 – 76% alopurinol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành oxipurinol.
Alopurinol và oxipurinol không gắn với protein huyết tương.
Sau khi uống một liều 300 mg, nồng độ cao nhất trong huyết tương của alopurinol khoảng 2 – 3 mcg/ml và của oxipurinol khoảng 5 – 6,5 mcg/ml, có thể tăng lên đến 30 – 50 mcg/ml ở bệnh nhân suy thận.
Nửa đời trong huyết tương của alopurinol khoảng 1 – 3 giờ, của oxipurinol khoảng 12 – 30 giờ, kéo dài rõ rệt ở bệnh nhân suy thận. Cả alopurinol và oxipurinol được liên hợp thành dạng ribonucleosid tương ứng của chúng.
Thải trừ chủ yếu qua thận nhưng thải chậm do oxipurinol được tái hấp thu ở ống thận. Khoảng 70% liều dùng hàng ngày được thải trừ trong nước tiểu là oxipurinol và tới 10% là alopurinol. Dùng kéo dài có thể thay đổi tỷ lệ này, vì alopurinol ức chế chuyển hóa của chính nó. Phần còn lại của liều dùng được thải trừ qua phân. Cả alopurinol và oxipurinol được tìm thấy trong sữa mẹ.
Thuốc zuryk 300 là thuốc gì? có tác dụng gì?
Thuốc zuryk 300 là thuốc xương khớp có tác dụng:
– Chữa trị bệnh guot mãn tính
– Hỗ trợ điều trị chứng tăng uric trong máu
Thành phần của thuốc:
– Allopurinol 300mg
– Tá dược vừa đủ……………..1 viên
Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Đề xuất của thuốc:
– Người lớn: Ngày 1 viên x 1 lần
– Dùng thuốc sau khi ăn
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Suy gan thận nặng, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em
– Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày – tá tràng
– Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)
Tác dụng phụ không mong muốn:
– Dị ứng, nổi mẩn, mề đay
– Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa
– Mệt mỏi, hoa mắt, xuất huyết tiêu hóa
– Sưng phù, khô miệng, táo bón, nổi mẫn đỏ
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên ngưng thuốc và đến bệnh viện gần nhất để chữa trị.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:
– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí:
– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
– Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách
– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
– Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!
Thuốc zuryk 300 giá bao nhiêu?
– Thuốc zuryk 300 có giá 64.000 / hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Số đăng ký: VD-13169-10
– Hạn dùng: 36 tháng
– Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
– Nước sản xuất: Việt Nam
– Địa chỉ SX: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương
– Công ty đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
– Địa chỉ đăng ký: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương
Qua bài viết Thuốc zuryk 300 là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
- gia thuoc zuryk 300
- cach dung thuoc zuryk 300
- tim thuoc zuryk 300
- ten thuoc zuryk 300
- tac dung thuoc zuryk 300
- cong dung thuoc zuryk 300
- sdk zuryk 300