Nhiều người thắc mắc Thuốc solumedrol 40mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay chiasebaiviet.com/ sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- Kem trị mụn erythrogel có tác dụng gì?
- Thuốc nyvagi là thuốc gì?
- Thuốc penzilo là thuốc gì?
Thuốc solumedrol 40mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Dược lực:
Các glucocorticoid thiên nhiên (hydrocortisone và cortisone), có tính giữ muối, được dùng điều trị thay thế trong những tình trạng suy vỏ thượng thận. Những chất tổng hợp tương đồng với chúng được dùng chủ yếu do tác dụng kháng viêm mạnh trong các rối loạn của nhiều hệ thống cơ quan.
Các glucocorticoid gây nhiều tác dụng sâu sắc và làm thay đổi biến dưỡng. Hơn nữa, chúng còn biến đổi đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với nhiều loại kích thích khác nhau.
Methyprednisolone là một steroid kháng viêm mạnh. Nó có tính kháng viêm mạnh hơn prednisolone và có khuynh hướng giữ nước và muối ít hơn prednisolone.
Methylprednisolone sodium succinate có cùng hoạt tính biến dưỡng và kháng viêm như methylprednisolone. Khi dùng tiêm với lượng tương đương mol, hai chất tương tự nhau về hoạt tính sinh học. Sodium với hydrocortisone sodium succinate, sau khi tiêm tĩnh mạch, bột vô trùng Solu-Medrol mạnh hơn ít nhất gấp 4 lần căn cứ vào sự giảm lượng bạch cầu ái toan. Điều này rất phù hợp với sự công hiệu dùng đường uống của methylprednisolone sodium với hydrocortisone.
Thuốc solumedrol 40mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
Thuốc solumedrol 40mg là thuốc tiêm có tác dụng:
– Viêm màng ngoài tim
– Chấn thương thần kinh
– Bất thường chức năng vỏ thượng thận
– Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh
– Tăng canxi máu do khối u
– Rối loạn dị ứng
– Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân
Thành phần của thuốc:
– Cho 1 lọ 1 ml sau khi pha Methyl prednisolon, tính theo hydrocortisone 40mg
Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.
Đề xuất của thuốc:
– Tiêm tại chỗ:
+ Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1 – 5 tuần: 4 – 80 mg, tuỳ theo khớp.
+ Viêm gân 4 – 40 mg.
+ Bệnh da 20 – 60 mg.
– Tiêm IM:
+ Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần.
+ Thấp khớp 40 – 120 mg/tuần.
+ Bệnh da tiêm IM 40 – 120 mg/1 – 4 tuần.
+ Hen 80 – 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng).
+ Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, au đó 64 mg/ngày x 1 tháng.
Liều Dùng: Tình trạng đe dọa tính mạng 30 mg/kg IV tối thiểu trong 30 phút, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ x 48 giờ. Viêm khớp dạng thấp 1 g/ngày, IV trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, au đó IV 1 g/tháng x 6 tháng. Lupu ban đỏ hệ thống 1 g/ngày x 3 ngày tiêm IV. Xơ cứng rải rác 1 g/ngày x 3 ngày, tiêm IV hoặc 1 g/ngày x 5 ngày, tiêm IV. Phù do viêm cầu thận, viêm thận do lupu IV, 30 mg/kg/ngày x 4 ngày hoặc 30 mg/kg/ngày thứ 1 & au đó 1 g/ngày vào ngày 3, 5, 7 tiêm IV. Ung thư giai đoạn cuối IV 125 mg/ngày, có thể dùng 8 tuần. Ngừa buồn nôn & nôn khi hóa trị liệu ung thư: nôn nhẹ đến trung bình: tiêm IV 250 mg tối thiểu 5 phút-1 giờ trước khi hóa trị liệu( dùng với phenothiazine chlorinate ở lần tiêm đầu để tăng hiệu quả); nôn nặng: tiêm IV 250 mg (dùng với metoclopramide hoặc butyrophenone) 1 giờ trước khi hóa trị liệu, au đó, tiêm IV 250 mg lúc bắt đầu hóa trị liệu & khi chấm dứt. Hen phế quản cấp: tiêm IV 40-125 mg mỗi 6 giờ đến khi kiểm oát được cơn hen; trẻ em: 1-2 mg/kg/ngày; liều dùng cho trẻ em nên dựa vào tình trạng bệnh & đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi hay kích thước; liều thấp nhất ở trẻ em là 0,5 mg/kg/ngày. Chấn thương tủy ống: đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong 15 phút, au đó là 5,4 mg/kg/giờ x 23 giờ; đối với bệnh nhân được bắt đầu điều trị trong vòng 3-8 giờ au khi chấn thương, truyền IV liều 30 mg/kg trong vòng 15 phút, au đó 5,4 mg/kg/giờ x 48 giờ. Đa chấn thương: truyền IV liều 30 mg/kg trong 30 phút, lặp lại mỗi 4-6 giờ cho đến 48 giờ.
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Nhiễm nấm toàn thân, trẻ sinh non
– Đang dùng vaccin sống
– Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em (cẩn thận)
– Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Ảnh hưởng đến huyết áp, hệ tiêu hóa, da, thần kinh…
– Sưng phù, khô miệng, đau đầu, ói mửa, chán ăn
– Buồn ngủ, mệt mỏi
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Thuốc solumedrol 40mg giá bao nhiêu tiền?
– Thuốc solumedrol 40mg có giá 40.000 / lọ 1ml.
Qua bài viết Thuốc solumedrol là thuốc gì chữa trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
gia thuoc solumedrol 40mg
lieu dung thuoc solumedrol
solumedrol thuoc va biet duoc
tac dung cua thuoc solumedrol 125mg
ten thuoc solumedrol
thuoc solu medrol voi benh ung thu
thuoc tiem solumedrol 40mg