Nhiều người thắc mắc Thuốc levabite là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay chiasebaiviet.com/ sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
Thuốc levabite là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?
Dược lý và cơ chế tác dụng
Vitamin B12 là tên gọi chung cho một nhóm các hợp chất có chứa cobalt (các cobalamin), trong đó cyanocobalamin và hydroxocobalamin là hai thuốc chính được dùng trong lâm sàng. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin (mecobalamin) và 5-deoxyadenosylco- balamin (cobamamid) rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein.
Methylcobalamin cũng liên quan chặt chẽ với acid folic trong một số con đường chuyển hóa quan trọng. Khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường về huyết học ở những người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5- deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục ở hệ thống thần kinh, myelin bị phá hủy, đã thấy các tế bào thần kinh ở cột sống và vỏ não bị chết, gây ra một số triệu chứng thần kinh như dị cảm ở bàn tay, chân, mất phản xạ gân xương, lú lẫn, mất trí nhớ, ảo giác, rối loạn tâm thần. Các tổn thương thần kinh này có thể xảy ra mà không có thay đổi trong hệ thống tạo máu. Vì vậy thiếu hụt vitamin B12 cũng cần phải đặt ra đối với người cao tuổi bị sa sút trí tuệ hoặc có biểu hiện tâm thần ngay cả khi không có thiếu máu. Cơ chế gây tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12 còn chưa được biết rõ, có thể do thiếu hụt methionin synthetase và do methionin không chuyển được sang S-adenosylmethionin.
Các chỉ định của cyanocobalamin và hydroxocobalamin tương tự như nhau, nhưng trong điều trị hydroxocobalamin đã hoàn toàn thay thế cyanocobalamin vì được giữ trong cơ thể lâu hơn và để điều trị duy trì có thể cho cách nhau tới 3 tháng. Trong điều trị thiếu vitamin B12 bằng cyanocobalamin, tổn thương dây thần kinh thị giác có thể nặng lên. Hydroxocobalamin còn có ái lực mạnh đối với ion cyanid nên đã được dùng làm thuốc giải độc khi nhiễm độc cyanid. Tuy vậy, một số người bệnh điều trị bằng hydroxocobalamin đã thấy xuất hiện kháng thể kháng phức hợp hydroxocobalamin- transcobalamin II.
Dạng gel dùng trong mũi khi các triệu chứng về huyết học đã giảm sau khi tiêm vitamin B12.
Thuốc levabite là thuốc gì? có tác dụng gì?
Thuốc levabite là thuốc bổ gan có tác dụng:
– Chữa trị các chứng vàng da, rối loạn tiêu hóa, dị ứng do gan
– Hỗ trợ điều trị các chứng xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan
– Phục hồi, cải thiện chức năng gan do dùng bia rượu, thuốc lá
Những ai nên dùng levabite:
– Người hay mắc các chứng dị ứng, nổi mề đay, chán ăn, rối loạn tiêu hóa
– SUy yếu gan dẫn đến vàng da, suy yếu gan do bia rượu – dùng nhiều chất cồn
– Người hiện đang mắc các bệnh lý về gan
Thành phần của thuốc:
– Cao Cardus marianus
– Thiamin HCl
– Riboflavin
– Pyridoxine HCl
– Nicotinamid
– Calci pantothenate
– Vitamin B12
– Cyanocobalamine
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.
Đề xuất của thuốc:
– Người lớn: Ngày 1 viên x 2-3 lần
– Dùng thuốc sau khi ăn
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Phụ nữ mang thai, suy thận nặng, U ác tính
– Bệnh gan tiến triển
– Bệnh lý tiêu hóa (cẩn thận)
– Người già, trẻ em (cẩn thận)
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, ói mửa
– Dị ứng, phát ban, chóng mặt, mệt mỏi
– Rối loạn tiêu hóa, táo bón, nổi mẫn đỏ, vàng da
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:
– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí:
– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
– Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách
– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
– Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!
Thuốc levabite giá bao nhiêu tiền?
– Thuốc levabite có giá 130.000 / hộp 12 vỉ x 5 viên.
Levabite là thuốc có thành phần hoạt chất là Cao Cardus marianus, Thiamin HCl, Riboflavin, Pyridoxine HCl, Nicotinamid, Calci pantothenate, Vitamin B12, Cyanocobalamine, do BRN science Co., Ltd. sản xuất. Xuất xứ: Korea
Thông tin chi tiết:
Tên thuốc: Levabite
Tên hoạt chất: cao Cardus marianus, thiamin hcl, riboflavin, pyridoxine hcl, nicotinamid, calci pantothenate, vitamin b12, Cyanocobalamine
Hàm lượng: .
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Tiêu chuẩn: NSX
Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên
Số đăng ký: VN-14485-12
Hạn dùng: 36 tháng
Nhà sản xuất: BRN science Co., Ltd.
Nước sản xuất: Korea
Địa chỉ SX: 924, Wangam-dong, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do
Công ty đăng ký: BRN science Co., Ltd.
Địa chỉ đăng ký: 924 Wangam-dong, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do
Qua bài viết Thuốc levabite là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
cong dung thuoc celivite
tac dung thuoc levabite
cach dung thuoc levabite
gia thuoc levabite
tim thuoc levabite
ten thuoc levabite
cach dung thuoc levabite