Thuốc hafenthyl 200mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc hafenthyl 200mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay hiệu thuốc 69 sẽ giải đáp điều này.

Xem thêm:

Thuốc hafenthyl 200mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?

Dược lực:

Thuốc giảm cholesterol máu và giảm triglyceride máu thuộc nhóm fibrate.

Dược động học:

– Hoạt chất nguyên vẹn không được tìm thấy trong huyết tương. Chất chuyển hóa chủ yếu trong huyết tương là acid fenofibric.
– Ðạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống thuốc 5 giờ. Nồng độ trung bình trong huyết tương là 15 mcg/ml sau khi uống 1 viên Fenofibrate 200mg/ngày. Trên cùng một người, nồng độ của thuốc trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục.
– Acid fenofibric gắn kết mạnh với albumin huyết tương và có thể đẩy vitamin K ra khỏi vị trí gắn kết với protein và do đó tăng cường tác động của các thuốc chống đông dạng uống.
– Thời gian bán thải của acid fenofibric là 20 giờ.
– Ðào thải chủ yếu qua nước tiểu: thuốc được đào thải toàn bộ sau 6 ngày. Fenofibrate chủ yếu được đào thải dưới dạng acid fenofibric và dẫn xuất glucuronic liên hợp của chất này.
– Không có tình trạng tích lũy thuốc.
– Acid fenofibric không được đào thải do thẩm tách máu.

Tác dụng:

– Fenofibrate có thể làm giảm cholesterol máu đến 20-25% và giảm triglyceride máu đến 40-50%.
Giảm cholesterol máu do giảm các cấu phần gây xơ vữa động mạch tỉ trọng thấp (VLDL và LDL). Thuốc cải thiện sự phân bổ cholesterol trong huyết tương bằng cách giảm tỉ lệ cholesterol toàn phần/cholesterol HDL, tỉ lệ này thường tăng cao trong bệnh lý tăng lipid máu gây xơ vữa động mạch.
Mối liên quan giữa tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch đã được xác nhận, cũng như mối liên quan giữa xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành. Nồng độ HDL thấp gắn liền với nguy cơ tăng bệnh mạch vành. Fenofibrate làm tăng đáng kể nồng độ HDL cholesterol từ 10-30% cho bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị là 40 mg/dl bất chấp nồng độ ban đầu. Nồng độ triglyceride tăng liên quan đến tăng nguy cơ ở mạch máu, nhưng mối liên quan này độc lập với các mối liên quan ở trên. Ngoài ra, các triglyceride có thể liên quan đến tiến trình gây xơ vữa động mạch cũng như gây huyết khối.
– Trường hợp cholesterol ngoài mạch máu, khi điều trị dài hạn, sẽ giảm đáng kể, thậm chí khỏi hoàn toàn.
– Tác động bài acid uric niệu đã được chứng minh ở những bệnh nhân tăng lipid máu, làm giảm acid uric máu khoảng 25%.
– Fenofibrate làm tăng apoprotein A1 và giảm apoprotein B, cải thiện tỉ lệ apo A1/apo B, đây cũng là một yếu tố gây xơ vữa động mạch.
– Tác động chống kết tập tiểu cầu của fenofibrate đã được chứng minh trong thử nghiệm trên động vật, sau đó trên người qua các thử nghiệm lâm sàng biểu hiện qua sự giảm kết tập ADP, acid arachidonic và epinephrin.
Qua kích hoạt thụ thể PPAR kiểu a (peroxysome proliferation activated receptor of type a), fenofibrate làm tăng tiêu giải lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglyceride bằng cách hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C III.

Thuốc hafenthyl 200mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc hafenthyl 200mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?

Thuốc hafenthyl 200mg là thuốc tim mạch có tác dụng:

– Chữa trị chứng tăng lipoprotein máu thứ phát
– Chữa trị chứng tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) khi đã kết hợp chế độ ăn uống và thể thao nhưng không hiệu quả

Thành phần của thuốc:

– Fenofibrate micronised
– Tá dược vừa đủ 1 viên

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Đề xuất của thuốc:

Người lớn:
– Viên 100 mg: 3 viên/ngày.
– Viên 200 mg: 1 viên/ngày.
– Viên 300 mg: 1 viên/ngày.
– Viên 160 mg: 1 viên/ngày,
Trẻ em > 10 tuổi: liều tối đa 5 mg/kg/ngày (chỉ dùng loại viên 100 mg cho trẻ em)
Kết hợp chế độ ăn kiêng
Dùng thuốc sau khi ăn để đạt hiệu quả tối đa

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Suy gan, thận hay bệnh túi mật
– Nhạy cảm với ánh nắng, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ dưới 10 tuổi

Lưu ý:

– Bệnh nhân xơ gan ứ mật, sỏi mật.
– Phải theo dõi chức năng gan, thận, men gan, công thức máu

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt
– Dị ứng, phát ban, ngứa, mệt mỏi
– Đau cơ, sỏi mật, buồn ngủ, ngủ gà

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:

– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quá liều, quên liều và cách xử trí:

– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
– Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách

– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
– Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!

Thuốc hafenthyl 200mg giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc hafenthyl 200mg có giá 58.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Thuốc hafenthyl 300mg có giá 49.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Thuốc hafenthyl 160mg có giá 80.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hafenthyl 200 là thuốc có thành phần hoạt chất là Fenofibrat miconised, do Công ty TNHH Ha san – Dermapharm sản xuất. Xuất xứ: Việt Nam

Thông tin chi tiết:

Tên thuốc: Hafenthyl 200
Loại thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần thuốc: Fenofibrat miconised
Nồng độ, hàm lượng: 200mg
Số đăng ký: VD-18105-12
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Ha san – Dermapharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Nhà phân phối: Công ty TNHH Ha san – Dermapharm

Qua bài viết Thuốc hafenthyl là thuốc gì chữa trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

  • tac dung thuoc hafenthyl
  • thuoc hafenthyl 300mg
  • thuoc hafenthyl supra 160mg
  • thuốc hafenthyl 200
  • cách dùng thuốc hafenthyl
  • công dụng thuốc hafenthyl
  • thuoc hafenthyl 145mg
    giá thuốc hafenthyl 300
    thuốc hafenthyl supra 160mg
    hafenthyl 145 mg
    thuốc hafenthyl 145mg
    thuoc hafenthyl supra 160mg tri benh gi
    giá thuốc hafenthyl 145mg

Check Also

Thuốc savidopril 4 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc savidopril 4 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc savidopril 4 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá …