Nhiều người thắc mắc Thuốc haepril 5mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay chiasebaiviet.com sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
Thuốc haepril 5mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?
Dược lực:
Hoạt chất lisinopril thuộc nhóm ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thuốc làm giảm hàm lượng angiotensin II và aldosteron trong huyết tương.Nhờ tác dụng của thuốc, sức kháng mao mạch ngoại biên giảm, cung lượng tim có thể tăng, nhịp tim không đổi, lưu thông máu qua thận có thể tăng.
Dược động học:
– Hấp thu: Tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril bắt đầu khoảng 1 giờ sau khi dùng và đạt tối đa sau 6 giờ. Thời gian tác động khoảng 24 giờ, tùy thuộc vào liều đã dùng. Tác dụng của Lisinopril cũng được duy trì khi điều trị lâu dài. Trong trường hợp ngừng thuốc đột ngột, không có sự tăng vọt huyết áp (tác dụng phản hồi). Sau khi uống, lisinopril được hấp thu dưới dạng không đổi, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Phân bố: Lisinopril không liên kết với protein huyết tương ngoại trừ với enzym chuyển đổi angiotensin.
– Chuyển hoá: Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể.
– Thải trừ: thuốc được thải trừ theo đường thận. Thời gian bán tích lũy hiệu quả là 12 giờ.
Tác dụng:
– Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin. Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây to tim và ác dụng co mạch gây tăng huyết áp.
– Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ Na+ bà nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi. Ngoài ra thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein-kinin làm giảm sự phân huỷ bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân chính gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn gây phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế enzym chuyển.
– Lisinopril làm giảm hậu gánh và giảm căng thành mạch ở thì tâm thu, làm tăng cung lượng tim và chỉ số tim, làm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu. Làm giảm tiền gánh và giảm căng thành mạch tâm trương. Thuốc được chỉ định dùng cho người giảm chức năng tâm thu nhằm ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của suy tim. Lisinopril là một trong những thuốc chuẩn trong điều trị người bệnh nhồi máu cơ tim.
– Lisinopril làm chậm suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường.
Thuốc haepril 5mg là thuốc gì? có tác dụng gì?
Thuốc haepril 5mg là thuốc tim mạch có tác dụng:
– Chữa trị các chứng tăng HA
– Suy tim, nhồi máu cơ tim cấp
– Hỗ trợ điều trị bệnh ở thận do tiểu đường
Thành phần của thuốc:
– Lisinopril…………5mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.
Đề xuất của thuốc:
Người lớn:
– Ðiều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
– Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Hẹp lỗ van động mạch chủ, hẹp van thận
– Suy thận nặng, bệnh gan tiến triển
– Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em
– Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Dị ứng, phát ban
– Buồn nôn, tiêu chảy, hạ HA
– Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ
– Khó thở, dễ kích động, run tay chân, khô miệng
– Sưng phù, ngực đánh trống, lo lắng, chán ăn
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:
– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí:
– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
– Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách
– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
– Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!
Thuốc haepril 5mg giá bao nhiêu tiền?
– Thuốc haepril 5mg có giá 280.000 / hộp 4 vỉ x 14 viên.
Haepril là thuốc có thành phần hoạt chất là Lisinopril, do Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A. sản xuất. Xuất xứ: Portugal
Thông tin chi tiết:
Tên thuốc: Haepril
Tên hoạt chất: Lisinopril
Hàm lượng: 5mg/ viên
Dạng bào chế: Viên nén
Tiêu chuẩn: NSX
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Số đăng ký: VN-10027-10
Hạn dùng: 24 tháng
Nhà sản xuất: Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.
Nước sản xuất: Portugal
Địa chỉ SX: São Martinho do Bispo 3045-016 Coimbra
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Đại Bắc
Địa chỉ đăng ký: 65 Vũ Ngọc Phan, Quận Đống Đa, Hà Nội
Qua bài viết Thuốc haepril là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
- cach dung thuoc haepril 5
- tim thuoc haepril 5 mg
- ten thuoc haepril 5mg
- gia thuoc haepril 5
- cong dung thuoc haepril
- tac dung thuoc haepril