Nhiều người thắc mắc Thuốc hadokit là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay chiasebaiviet.com/ sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- Thuốc medo alpha 21 là thuốc gì?
- Thuốc dipsope 5 là thuốc gì?
- Thuốc merugold là thuốc gì?
Thuốc hadokit là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Dược lực:
Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.
Dược động học:
Omeprazole bị huỷ ở môi trường acid, nên thuốc được trình bày dưới dạng viên bao không tan ở dạ dày, chỉ hấp thụ ở tá tràng, ruột non. Thuốc bắt đầu tác dụng 1 giờ sau uống, đạt đỉnh cao nồng độ huyết tương sau 2 giờ, và sự hấp thu hoàn toàn sau 3 đến 6 giờ. Thời gian bán huỷ 40 phút và không thay đổi trong thời gian điều trị, sinh khả dụng tuyệt đối của 1 liều uống duy nhất là 35%. Sau khi chỉ định liên tiếp các liều duy nhất hàng ngày, sinh khả dụng tăng đến 60%. Hấp thu thức ăn đồng thời với omeprazole không ảnh hưởng trên khả ứng sinh học. Khoảng 95% omeprazole gắn vào plasma protein, chủ yếu với albumin.
Omeprazole bị sinh biến đổi ở gan. Các chất chuyển hóa không hoạt tính trong huyết tương là sulfon, sulfua và hydroxy omeprazole. 80% các chất chuyển hoá (hydroxy-ome-prazole và acid carboxylic tương ứng) bài thải trong nước tiểu. Phần còn lại 20% bài thải theo phân.
Tác dụng:
Thuốc tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều duy nhất omeprazole 20mg/ngày ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích nào.
Omeprazole không tác dụng trên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin và không có những tác dụng dược động học có ý nghĩa nào khác ngoại trừ trên sự tiết acid. Omeprazole gây giảm lâu dài acid dạ dày, nhưng có hồi phục. Năm ngày sau khi ngưng thuốc, sự tiết dịch vị trở lại bình thường, nhưng không có tăng tiết acid. Kiểm tra nội soi, tỉ lệ thành sẹo của loét tá tràng đạt 65% sau 2 tuần điều trị và 95% sau 4 tuần.
Thuốc hadokit là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
Thuốc hadokit là thuốc tiêu hóa có tác dụng:
– Chữa trị chứng viêm loét dạ dày – tá tràng
– Chứng trào ngược thực quản, dạ dày
– Hội chứng Zollinger – Ellison
– Điều trị nhiễm khuẩn – dự phòng tái phát loét tiêu hóa do khuẩn H.pylori
Thành phần của thuốc:
– Omeprazol (Dạng hạt Omeprazol được bao tan trong ruột) 20mg
– Tinidazol 500 mg
– Clarithromycin 250 mg
– Tá dược vừa đủ hộp lớn x 7 hộp nhỏ x 1 vỉ chứa 6 viên
Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.
Đề xuất của thuốc:
– Loét tá tràng tiến triển: 1 nang 20mg/ ngày, trong từ 2 đến 4 tuần lễ.
– Loét dạ dày tiến triển: 1 nang 20mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần.
Hội chứng Zollinger Ellison:
– Liều dùng ban đầu 60mg, một lần, mỗi ngày. Liều lượng điều chỉnh tuỳ theo mỗi bệnh nhân, và thời gian điều trị tuỳ theo yêu cầu lâm sàng, những liều dùng trên Ngày 80mg/ngày phải được chia ra và uống làm 2 lần trong ngày.
Viêm thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản:
– Ngày 1 viên nang 20mg/ngày, trong 4 tuần lễ và tùy theo kết quả nội soi, một đợt điều trị thứ hai có thể được chỉ định trong 4 tuần lễ, với liều lượng thuốc như trên.
– Dùng thuốc trước khi ăn
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em
– U ác tính, Suy gan thận nặng
– Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Dị ứng, phát ban, phù mạch, tăng men gan
– Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, ói mửa, giảm bạch cầu
– Chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, táo bón
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:
– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí:
– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
– Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách
– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
– Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!
Thuốc hadokit giá bao nhiêu tiền?
– Thuốc hadokit có giá 200.000 / hộp lớn x 7 hộp nhỏ x 1 vỉ chứa 6 viên (2 viên nang Omeprazol 20 mg, 2 viên nén bao phim Tinidazol 500 mg, 2 viên nén bao phim Clarithromycin 250 mg).
Hadokit là thuốc có thành phần hoạt chất là Omeprazol (Dạng hạt Omeprazol được bao tan trong ruột) 20mg, Tinidazol 500 mg, Clarithromycin 250 mg, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất. Xuất xứ: Việt Nam
Thông tin chi tiết:
Tên thuốc: Hadokit
Tên hoạt chất: omeprazol (dạng hạt omeprazol được bao tan trong ruột) 20mg, tinidazol 500 mg, Clarithromycin 250 mg
Hàm lượng:
Dạng bào chế:
Tiêu chuẩn: TCCS
Quy cách đóng gói: Hộp lớn x 7 hộp nhỏ x 1 vỉ chứa 6 viên (2 viên nang Omeprazol 20 mg, 2 viên nén bao phim Tinidazol 500 mg, 2 viên nén bao phim Clarithromycin 250 mg)
Số đăng ký: VD-15412-11
Hạn dùng: 24 tháng
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Nước sản xuất: Việt Nam
Địa chỉ SX: 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ đăng ký: 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)
Qua bài viết Thuốc hadokit là thuốc gì chữa trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
cach dung thuoc hadokit
tim thuoc hadokit
ten thuoc hadokit
gia thuoc hadokit
cong dung thuoc hadokit
tac dung thuoc hadokit