Nhiều người thắc mắc Thuốc dasrocef 200 là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay chiasebaiviet.com sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
Thuốc dasrocef 200 là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Dược lực:
Cefpodoxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.
Dược động học:
– Hấp thu: Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4mcg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%.
– Phân bố: Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.
– Thải trừ: thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận. In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.
Tác dụng:
Cơ chế tác động:
Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng ; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với beta-lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G). Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.
Thử nghiệm độ nhạy cảm:
Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10mcg được giải thích như sau:
Ðường kính ≥ 21(mm): Ðánh giá Nhạy cảm (S)
Ðường kính từ 18-20(mm): Ðánh giá Nhạy cảm trung bình (I)
Ðường kính ≤ 17(mm): Ðánh giá Ðề kháng (R).
Thuốc dasrocef 200 là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
Thuốc dasrocef 200 là thuốc kháng sinh có tác dụng:
– Chữa trị các chứng nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm
– Nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu
– Nhiễm khuẩn xương, máu, tiêu hóa, sản khoa, nha khoa
Thành phần của thuốc:
– Cefpodoxime………..200mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.
Đề xuất của thuốc:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em:
– Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
– Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
– Dùng thuốc sau khi ăn
NHững người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Suy gan thận nặng, phụ nữ mang thai và cho con bú
– Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chuyển hóa porphyrine
– Người già, trẻ em, suy gan thận (cẩn thận)
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Dị ứng, phát ban, giảm bạch cầu – tiểu cầu, viêm vùng kín
– Buồn nôn, đau bụng, mệt mỏi, tăng men gan, phù mạch
– Tiêu chảy, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn tiêu hóa, vàng da, táo bón
– Rối loạn tiêu hóa, sốc
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:
– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí:
– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
– Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách
– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
– Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!
Thuốc dasrocef 200 giá bao nhiêu tiền?
– Thuốc dasrocef 200 có giá 152.000 / hộp 1 vỉ x 10 viên.
Tên thuốc: | Dasrocef |
Loại thuốc: | Thuốc kháng sinh |
Thành phần thuốc: | Cefpodoxime |
Nồng độ, hàm lượng: | 200mg |
Số đăng ký: | VN-4805-07 |
Quy cách đóng gói: | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Nhà sản xuất: | Delhi Pharm |
Nước sản xuất: | Ấn Độ |
Nhà phân phối: | Công ty TNHH Đại Bắc |
Qua bài viết Thuốc dasrocef 200 là thuốc gì chữa trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
- cach dung thuoc dasrocef 200
- tim thuoc dasrocef 200
- ten thuoc dasrocef 200
- gia thuoc dasrocef 200
- cong dung thuoc dasrocef 200
- tac dung thuoc dasrocef 200